Thẩm duyệt PCCC là gì?
Thẩm duyệt PCCC là một trong số những công việc thuộc diện bắt buộc thực hiện đối áp dụng theo Nghị Định 136/2020-ND-CP. Quá trình thẩm duyệt PCCC phải bắt đầu từ đơn vị tư vấn thiết kế PCCC chuyên nghiệp, có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thiết kế. Sau đó phải được cơ quan Cảnh sát PCCC địa phương kiểm tra, thẩm duyệt, nghiệm thu, hồ sơ dự án và thiết kế, dự án. Áp dụng đối với công trình hay hạng mục công trình khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng. Phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do đơn vị có đủ năng lực thiết kế. Và phải được thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy trước khi triển khai thi công.
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Quy trình thủ tục thẩm duyệt PCCC bao gồm
Dưới đây là mọi thủ tục và quy trình xin thẩm duyệt một dự án về phòng cháy chữa cháy tiêu chuẩn. Điều này mối nhà thầu xây dựng phòng cháy và chủ đầu tư nên nắm vững trước. Để chuẩn bị phối hợp với đơn vị xây dựng thì công sao cho nhịp nhàng.
-
Thủ tục thẩm duyệt PCCC
Thẩm duyệt PCCC đối với những dự án, công trình được quy định tại Phụ lục IV/. Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ra ngày 31/7/2014 của Chính phủ. Cần nắm chắc quy định về thủ tục thẩm duyệt PCCC để thực hiện các bước đúng quy trình
-
Thời hạn giải quyết thẩm duyệt PCCC
a) Trực tiếp
05 Ngày làm việc – Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc;
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 05 ngày làm việc;
- Thiết kế cơ sở: không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án trừ nhóm A;
- 15 Ngày làm việc – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa của Công an tỉnh hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (trường hợp đã đưa thủ tục ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công);
- Thời hạn giải quyêt: Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; 10 Ngày làm việc – Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A;
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình trừ nhóm A; Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: không quá 10 ngày làm việc.
b) Trực tuyến
15 Ngày làm việc – Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có);Thời hạn giải quyết như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. 10 Ngày làm việc – Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có); Thời hạn giải quyết như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. 05 Ngày làm việc – Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có); Thời hạn giải quyết như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Dịch vụ bưu chính
15 Ngày làm việc Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Thời hạn giải quyết: như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. 10 Ngày làm việc Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Thời hạn giải quyết: như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. 05 Ngày làm việc Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Thời hạn giải quyết: như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
-
Đối tượng thực hiện thẩm duyệt PCCC
Chủ đầu tư các dự án, công trình quy định tại phụ lục IV ban hành. kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ. nhưng không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại cấp Trung ương. và những dự án, công trình theo ủy quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
-
Cơ quan thực hiện thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
– Tùy theo loại dự án, công trình mà thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh thực hiện.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính về thẩm duyệt PCCC
Giấy chứng nhận Thẩm duyệt PCCC và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”. vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy. đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
-
Lệ phí hồ sơ thiết kế phòng cháy chữa cháy
Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Mức thu
- Trong đó: Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
- Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC. thì mức thu phí được tính theo công thức sau: Nit = Nib – {Nib – Nia x ( Git – Gib ) }Gia – Gib
Trong đó
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế PCCC của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
- Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên. có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
- Đối với trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình. thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
- Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư. thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1:500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt. đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình:
- Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có 1 bước thiết kế. Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế. đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
- Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2 bước thiết kế trở lên. Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định. Trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời. về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở. Nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công). đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thẩm duyệt PCCC
- Hồ sơ để thẩm duyệt PCCC gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
Cơ sở pháp lý thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an. quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
-
Hồ sơ gồm có thẩm duyệt PCCC
- Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC & Chống sét (02 bộ bản chính).
- Văn bản thuyết minh công nghệ (01 bộ bản chính).
- Giấy uỷ quyền của chủ đầu tư (01 bộ bản chính).
- Đơn xin đê nghị thẩm duyệt chuẩn (01 bộ bản chính).
- Giấy phép kinh doanh (01 bộ photo).
- Giấy chứng nhận đầu tư (01 bộ photo).
- Hợp đồng đã được chấp thuận thuê hoặc nua diện tích đất xây dựng công trình (01 bộ photo).
- Giấy xác nhận đáp ứng quy hoạch chung trong khu vực sẽ thi công công trình.